1.ĐIỀU KIỆN ĐỂ
CĂN THỨC CÓ NGHĨA.
$\sqrt{A}$ có
nghĩa khi $A\ge 0$.
2.CÁC CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.
2.CÁC CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI CĂN THỨC.
1# $\sqrt{A^2}=|A|$.
2#
$\sqrt{AB}=\sqrt{A}\sqrt{B} \quad (A\ge 0; \, B\ge 0)$.
3# $\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}
\quad (A\ge 0; \, B>0)$.
4#
$\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B} \quad (B\ge 0)$.
5#
$A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B} \quad (A\ge 0; \, B\ge 0)$.
6#
$A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B} \quad (A<0; \, B\ge 0)$.
Các công thức trục căn thức ở
mẫu.
7# $\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{1}{|B|}\sqrt{AB}
\quad (AB\ge 0; \, B\neq 0)$.
8#
$\dfrac{A}{\sqrt{B}}=\dfrac{A\sqrt{B}}{B} \quad (B> 0)$.
9#
$\dfrac{C}{\sqrt{A}\pm \sqrt{B}}=\dfrac{C(\sqrt{A}\mp \sqrt{B})}{A-B} \quad
(A\ge 0; \, B\ge 0; \, A\neq B)$.
10# $\dfrac{C}{\sqrt{A}\pm
B}=\dfrac{C(\sqrt{A}\mp B)}{A-B^2} \quad (A\ge 0; A\neq B^2)$.
3.HÀM SỐ $y=ax+b
\, (a\neq 0)$.
Tính chất:
Hàm số đồng biến
trên $\mathbb{R}$ khi $a>0$.
Hàm số nghịch biến
trên $ \mathbb{R} $ khi $a<0$.
Đồ thị:
Đồ thị hàm số là
một đường thẳng đi qua hai điểm $A(0;b) \, B(0;-b/a)$.
4.HÀM SỐ $y=ax^2 \, (a\neq 0)$.
4.HÀM SỐ $y=ax^2 \, (a\neq 0)$.
Tính chất:
Nếu $a>0$ thì
hàm số đồng biến khi $x>0$ và hàm số nghịch biến khi $x<0$.
Nếu $a<0$ thì
hàm số đồng biến khi $x<0$ và hàm số nghịch biến khi $x>0$.
Đồ thị:
Đồ thị hàm số $y=ax^2$
là một Parabol đi qua gốc tọa độ $O(0;0)$.
Nếu $a>0$ thì
đồ thị nằm trên trục hoành.
Nếu $a<0$ thì
đồ thị nằm dưới trục hoành.
Đồ thị hàm số $y=ax^2$
nhận trục tung $(Oy)$ làm trục đối xứng.
5.VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
Cho hai đường thẳng $(d): y=ax+b$ và $(d’): y=a’x+b’$. Khi
đó:
$(d)$ cắt $(d’)$
$ \Leftrightarrow a\neq a’$.
$(d)//(a’) \Leftrightarrow
a=a’$ và $b\neq b’$.
$(d) \equiv (d’)
\Leftrightarrow a=a’$ và $b=b’$.
6.VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG CONG.
Cho đường thẳng
$(d): y=ax+b$ và đường cong $(P): y=ax^2$. Khi đó giao điểm của $(d)$ và $(P)$
chỉ xảy ra một trong 3 trường hợp sau:
$(d)$ cắt $(P)$
tại hai điểm.
$(d)$ tiếp xúc $(P)$
($(d)$ cắt $(P)$ tại một điểm).
$(d)$ không cắt
$(P)$ hay $(d)$ và $(P)$ không có điểm chung.
7.PHƯƠNG TRÌNH BẬC
HAI.
Cho phương trình
bậc hai: $y=ax^2+bx+c \, (a\neq 0)$.
Công thức nghiệm.
$\Delta =
b^2-4ac$.
Nếu $\Delta
<0$ thì phương trình vô nghiệm.
Nếu $\Delta=0$
thì phương trình có nghiệm kép $x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}$.
Nếu $\Delta>0$
thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
$$x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};
\quad x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}$$
Công thức nghiệm thu gọn.
Công thức nghiệm thu gọn.
Nếu hệ số $b$
chia hết cho $2$ hay $b$ là số chẵn thì ta đặt $b’=b/2$ và có công thức nghiệm
thu gọn như sau:
$\Delta’=b’^2-ac$.
Nếu $\Delta’
<0$ thì phương trình vô nghiệm.
Nếu $\Delta’=0$
thì phương trình có nghiệm kép $x_1=x_2=\dfrac{-b’}{a}$.
Nếu $\Delta'>0$
thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
$$x_1=\dfrac{-b’+\sqrt{\Delta’}}{a};
\quad x_2=\dfrac{-b’-\sqrt{\Delta’}}{a}$$
8.HỆ THỨC VIET
VÀ ỨNG DỤNG.
Hệ thức Viet.
Nếu $x_1,x_2$ là
hai nghiệm của phương trình $ax^2+bx+c \, (a\neq 0)$. Khi đó:
$S=x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}$.
$P=x_1x_2=\dfrac{c}{a}$.
Ứng dụng.
Tìm hai số $u,v$
khi biết tổng $S=u+v$ và tích $P=uv$. Khi đó để tìm được $u,v$ ta giải phương
trình bậc hai:
$$x^2-Sx+P=0
\quad (S^2\ge 4P)$$
Nhẩm nghiệm
nhanh.
Cho phương trình
bậc hai $ax^2+bx+c=0 \, (a\neq 0)$.
Nếu $a+b+c=0$
thì phương trình có nghiệm: $x=1; \, x=\dfrac{c}{a}$.
Nếu $a-b+c=0$
thì phương trình có nghiệm: $x=-1; \, x=\dfrac{-c}{a}$.
9.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG
TRÌNH.
0 Comments
Vui lòng đăng nhập google để bình luận
Để gõ công thức toán, hãy đặt [biểu thức toán] trong dấu $$
Ví dụ: $[biểu thức toán]$