© Được viết bởi CaolacVC. Blog https://caolacvc.blogspot.com/
Xác suất có điều kiện
Định nghĩa và công thức
Định nghĩa
Cho hai biến cố
Công thức
Xác suất có điều kiện được tính theo công thức sau:
Cho hai biến cố
Một số ví dụ
Ví dụ 1
Một hộp có
Gọi
a) Tính
b) Tính
Lời giải
a) Theo định nghĩa.
Bình lấy được bi trắng, khi đó trong hộp còn lại 29 viên, trong đó có 19 viên bi trắng.
Suy ra
Theo công thức
+) Không gian mẫu: Bình có 30 cách chọn bi, sau đó An có 29 cách chọn bi. Do đó
+)
+)
Khi đó:
Nhận xét
Ta cũng có thể sử dụng công thức
Nhận xét
Nếu
Ví dụ 2
Một viện nghiên cứu về an toàn giao thông muốn tìm hiểu về mối quan hệ giữa thắt dây an toàn khi lái xe và nguy cơ tử vong của người lái xe khi xảy ra tai nạn giao thông. Giả sử viện đã xem xét
+) Trong số những người lái xe có thắt dây an toàn, có
+) Trong số những người lái xe không thắt dây an toàn, có
Kết quả được trình bày dưới dạng bảng gồm 2 dòng và 2 cột như dưới đây, gọi là bảng dữ liệu thống kê 2x2:
Tử vong | Sống sót | |
---|---|---|
Không | 1601 | 162527 |
Có | 510 | 412368 |
Chọn ngẫu nhiên một người lái xe trong số
a) Tính xác suất để người lái xe đó tử vong khi xảy ra tai nạn giao thông trong trường hợp không thắt dây an toàn.
b) Tính xác suất để người lái xe đó tử vong khi xảy ra tai nạn giao thông trong trường hợp có thắt dây an toàn.
c) So sánh xác suất ở câu a và câu b rồi rút ra kết luận.
Lời giải
Gọi
Gọi
a) Xác suất để người lái xe đó tử vong khi xảy ra tai nạn giao thông trong trường hợp không thắt dây an toàn là
Ta có
b) Xác suất để người lái xe đó tử vong khi xảy ra tai nạn giao thông trong trường hợp có thắt dây an toàn là
Ta có
Ví dụ 3
Công ty dược phẩm muốn so sánh tác dụng điều trị bệnh X của hai loại thuốc M và N. Công ty đã tiến hành thử nghiệm với
M | N | |
---|---|---|
Khỏi bệnh | 1600 | 1200 |
Không khỏi bệnh | 800 | 400 |
Chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân trong số
a) uống thuốc M, biết rằng bệnh nhân đó khỏi bệnh.
b) uống thuốc N, biết rằng bệnh nhân đó không khỏi bệnh.
Lời giải
Gọi biến cố
a) Xác suất uống thuốc M, biết rằng bệnh nhân đó khỏi bệnh là
Khi đó
b) Xác suất uống thuốc N, biết rằng bệnh nhân đó không khỏi bệnh là
Khi đó
Công thức nhân xác suất
Với hai biến cố
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất
Nếu hai biết cố
Một số ví dụ bài tập có lời giải chi tiết về công thức nhân xác suất
Ví dụ 1
Trong một hộp kín, có 7 chiếc bút bi xanh và 5 chiếc bút bi đen, các chiếc bút có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Sơn lấy ngẫu nhiên một chiếc bút bi từ trong hộp, không trả lại. Sau đó Tùng lấy ngẫu nhiên một trong 11 chiếc còn lại.
a) Tính xác suất để Sơn lấy được bút bi đen và Tùng lấy được bút bi xanh
b) Tính xác suất để Sơn lấy được bút bi xanh và Tùng lấy được bút bi đen
c) Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu
Lời giải
Gọi
a) Cách 1 (hiểu truyền thống)
Xác suất để Sơn lấy được bút bi đen và Tùng lấy được bút bi xanh là
Không gian mẫu: Sơn có 12 cách lấy bút, sau đó Tùng có 11 cách lấy bút nên
Khi đó
Cách 2 (công thức nhân xác suất)
Ta có
Suy ra
Cách 3 (sơ đồ cây)
Xác suất để Sơn lấy được bút đen và Tùng lấy được bút xanh là:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP KHÁC CỦA XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Câu 1. Cho các biến cố
Lời giải
Nhận xét.
Do đó
0 Comments
Vui lòng đăng nhập google để bình luậnể ứ á
Để gõ công thức toán, hãy đặt [biểu thức toán] trong dấu $$
Ví dụ: