CÁC DẠNG BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

Bài tập phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz (có lời giải chi tiết)

Ví dụ 1. Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng qua A(1;2;3) và có véctơ chỉ phương u=(1;2;4)

+) Phương trình tham số của đường thẳng Δ qua A(1;2;3) và có véctơ chỉ phương u=(1;2;4) có dạng

Δ:{x=1ty=2+2tz=3+4t,(tR)

+) Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ qua A(1;2;3) và có véctơ chỉ phương u=(1;2;4) có dạng

Δ:x11=y22=z34

Ví dụ 2. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(1;4;3)B(2;3;5)

Đường thẳng Δ qua đi qua hai điểm A(1;4;3)B(2;3;5) có véctơ chỉ phương là AB=(1;1;2)

Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ qua A(1;4;3) và có véctơ chỉ phương AB=(1;1;2)

Δ:x11=y41=z32

Ví dụ 3. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua A(1;4;2) và vuông góc với mặt phẳng (α):2x3y+z2=0

(α):2x3y+z2=0 có véctơ pháp tuyến nα=(2;3;1)

Đường thẳng Δ vuông góc với (α) nên có véctơ chỉ phương uΔ=nα=(2;3;1)

Phương trình tham số của đường thẳng Δ qua A(1;4;2) và có véctơ chỉ phương uΔ=(2;3;1)

Δ:{x=1+2ty=43tz=2+t,(tR)

Ví dụ 4. Cho A(1;2;3), B(1;4;1) và đường thẳng d:x+21=y21=z+32. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua trung điểm của AB và song song với d

Gọi M là trung điểm của AB, suy ra M(0;1;1)

Đường thẳng Δ song song với d nên có véctơ chỉ phương u=(1;1;2)

Phương trình tham số của đường thẳng Δ

Δ:{x=ty=1tz=1+2t,(tR)

Ví dụ 5. Cho M(1;1;3) và hai đường thẳng d1:x13=y+32=z11, d2:x+11=y3=z2. Viết phương trình tham số của đường thẳng qua M đồng thời vuông góc với d1,d2

+) d1 có véctơ chỉ phương u1=(3;2;1)

+) d2 có véctơ chỉ phương u1=(1;3;2)

Đường thẳng Δ vuông góc với d1,d2 nên có véctơ chỉ phương ud=[u1;u2]=(7;7;7)

Hay ta có thể chọn ud=(1;1;1)

Khi đó phương trình của đường thẳng Δ đi qua M(1;1;3) đồng thời vuông góc với d1,d2

Δ:{x=1ty=1+tz=3+t,(tR)

Ví dụ 6. Cho đường thẳng d:x+11=y11=z23 và mặt phẳng (α):xyz1=0. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M(1;1;2), song song với (α) và vuông góc với d

(α) có véctơ pháp tuyến nα=(1;1;1)

d có véctơ chỉ phương ud=(2;1;3)

Đường thẳng Δ song song với (α) và vuông góc với d nên có véctơ chỉ phương nΔ=[nα;ud]=(2;5;3)

Phương trình tham số của đường thẳng Δ qua M(1;1;2), song song với (α) và vuông góc với d

Δ:{x=12ty=15tz=2+3t,(tR)

Ví dụ 7. Viết phương trình giao tuyến của hai mặt phẳng (α):6x+2y+2z+3=0(β):3x5y2z1=0

Gọi Δ là giao tuyến của (α)(β)

Cho z=0, khi đó ta có hệ phương trình

{6x+2y+3=03x5y1=0

{x=1336y=512

Suy ra M(1336;512;0)Δ, do toạ độ của M đều thoả (α)(β)

+) Nhận xét, véctơ chỉ phương của giao tuyến Δ là tích có hương của hai véctơ phảp tuyến của hai mặt phẳng (α)(β)

(α) có véctơ pháp tuyến nα=(6;2;2) hay ta chọn nα=(3;1;1)

(β) có véctơ pháp tuyến nβ=(3;5;2)

Khi đó véctơ chỉ phương của Δ: nΔ=[nα;nβ]=(3;9;18)

Hay ta có thể chọn nΔ=(1;3;6)

Phương trình tham số của giao tuyến Δ

Δ:{x=1336+ty=512+3tz=6t,(tR)

Ví dụ 8. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1;2;1) và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng (α):x+yz+3=0(β):2xy+5z4=0

+) Véctơ pháp tuyến của (α): nα=(1;1;1)

+) Véctơ pháp tuyến của (β): nβ=(2;1;5)

Δ song song với giao tuyến của (α)(β) nên có véctơ pháp tuyến nΔ=[nα;nβ]=(4;7;3)

Khi đó Δ:{x=1+4ty=27tz=13t

Ví dụ 9. Trong không gian Oxyz. Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1;0;3) và song song với hai mặt phẳng (Oxy)(Oxz)

+) (Oxy):z=0 có VTPT n1=(0;0;1)

+) (Oxz):y=0 có VTPT n2=(0;1;0)

Δ song song (Oxy)(Oxz) nên có VTPT nΔ=[n1;n2]=(1;0;0)

Khi đó Δ:{x=1ty=0z=3

Ví dụ 10. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):x+y+z3=0 và đường thẳng d:x1=y+12=z21. Viết phương trình hình chiếu vuông góc d của d lên (P) .

Tham số d:{x=ty=1+2tz=2t

Gọi M=d(P). Khi đó M(t;1+2t;2t)

Suy ra: t+(1+2t)+(2t)=0t=1

Suy ra: M(1;1;1)

Gọi (Q) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với (P). Khi đó, hình chiếu vuông góc d của d lên (P) chính là giao tuyến của (P)(Q), hay d=(P)(Q).

Suy ra ud=[nP;nQ], trong đó nQ=[nP;ud], với nP=(1;1;1)ud=(1;2;1)

Ta tính nQ=[nP;ud]=(3;2;1)

Ta tính ud=[nP;nQ]=(1;4;5)

Khi đó d qua M(1;1;1) và có VTCP ud=(1;4;5)

Suy ra d:x11=y14=z15

Nhận xét. Xác định nhanh phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng lên mặt phẳng

Bước 1. Tìm giao điểm chung

Bước 2. Xác định VTCP của hình chiếu theo công thức: ud=[nP;[nP;ud]]

Post a Comment

0 Comments