Mình có nhận gõ thuê $\LaTeX$, mọi người có nhu cầu hỗ trợ có thể liên hệ trực tiếp với mình qua facebook
hoặc zalo
qua số điện thoại: 037 403 8679
LaTeX và công thức hoá
Có thể hiển thị các công thức và phương trình hóa học bằng chế độ toán học TeX. Tuy nhiên, nó khá cồng kềnh vì nhiều lý do. Các quy ước hiển thị khác nhau: như chữ hoa được in nghiêng đối với toán học, trong khi ký hiệu nguyên tố được hiển thị thẳng đứng đối với hóa học. Sự phức tạp của ký hiệu chỉ số trên và chỉ số dưới, các ion và đồng vị, mũi tên phản ứng cân bằng ...
Phần mở rộng mhchem
cho phép hiển thị dễ thích ứng hơn và nhập các công thức và phương trình hóa học tự nhiên hơn. Điều này đặc biệt hữu ích để ghi lại các đồng vị, nguyên tử, phương trình cân bằng (đầy đủ và ion), phản ứng cân bằng ...
Cơ bản
$\ce{H2O}$ : \ce{H2O}
$\ce{Sb2O3}$ : \ce{Sb2O3}
$\ce{H+}$ : \ce{H+}
$\ce{CrO4^2-}$ : \ce{CrO4^2-}
$\ce{AgCl2-}$ : \ce{AgCl2-}
$\ce{[AgCl2]-}$ : \ce{[AgCl2]-}
$\ce{Y^{99}+}$ : \ce{Y^{99}+}
$\ce{H2_{(aq)}}$ : \ce{H2_{(aq)}}
$\ce{NO3-}$ : \ce{NO3-}
$\ce{(NH4)2S}$ : \ce{(NH4)2S}
Hệ số cân bằng
Ta không cần quá quan tâm đến việc gõ chuẩn chỉnh hệ số cân bằng, nhiệm vụ của bạn là chỉ cần đặt đúng vị trí, phần còn lại sẽ được thực hiện tự động
$\ce{2H2O}$ : \ce{2H2O}
$\ce{1/2H2O}$ : \ce{1/2H2O}
Cách viết đồng vị
$\ce{^{227}_{90}Th+}$ : \ce{^{227}_{90}Th+
Hoá trị
$\ce{Ce^{IV}}$ : \ce{Ce^{IV}}
Ký hiệu đặc biệt
$\ce{ KCr(SO4)2*12H2O }$ : \ce{ KCr(SO4)2*12H2O }
$\ce{ KCr(SO4)2.12H2O }$ : \ce{ KCr(SO4)2.12H2O }
$\ce{ [Cd\{SC(NH2)2\}2].[Cr(SCN)4(NH3)2]2 }$ : \ce{ [Cd\{SC(NH2)2\}2].[Cr(SCN)4(NH3)2]2 }
$\ce{ RNO2^{-.}}$ : \ce{ RNO2^{-.}}
Liên kết
Liên kết đơn ta dùng dấu -
Liên kết đôi ta dùng dấu =
Liên kết ba ta dùng dấu #
Ví dụ
$\ce{ C6H5-CHO }$ : \ce{ C6H5-CHO }
$\ce{ X=Y#Z }$ : \ce{ X=Y#Z }
Bay hơi - Kết tủa
Để sử dụng ký hiệu bay hơi ta dùng ký tự ^
. Lưu ý phải có dấu cách (space)
phía trước
Để sử dụng ký hiệu bay hơi ta dùng ký tự v
. Lưu ý phải có dấu cách (space)
phía trước
$\ce{NH3 ^}$ : \ce{NH3 ^ }
$\ce{ BaSO4 v}$ : \ce{ BaSO4 v}
Phương trình
$\ce{ CO2 + C -> 2CO }$ : \ce{ CO2 + C -> 2CO }
$\ce{ CO2 + C <- 2co="" :="" code="">\ce{ CO2 + C <- 2co="" code="">->->
$\ce{ CO2 + C <=> 2CO }$ : \ce{ CO2 + C <=> 2CO }
$\ce{ H+ + OH- <=>> H2O }$ : \ce{ H+ + OH- <=>> H2O }
$\ce{ CO2 + C ->[\alpha] 2CO }$ : \ce{ CO2 + C ->[\alpha] 2CO }
$\ce{ CO2 + C ->[\alpha][\beta] 2CO }$ : \ce{ CO2 + C ->[\alpha][\beta] 2CO }
$\ce{ CO2 + C ->[\text{trên}] 2CO }$ : \ce{ CO2 + C ->[\text{trên}] 2CO }
$\ce{ CO2 + C ->[\text{trên}][\text{dưới}] 2CO }$ : \ce{ CO2 + C ->[\text{trên}][\text{dưới}] 2CO }
$\ce{ SO4^2- + Ba^2+ -> BaSO4 v }$ : \ce{ SO4^2- + Ba^2+ -> BaSO4 v }
Mở rộng
Bằng việc kết hợp các kiến thức phía trên ta có thể viết được các phương trình hoá học phức tạp kiểu như
\ce{ $A$ <->T[Enclose spaces!] $A’$ }->
$\ce{ $A$ <->T[Enclose spaces!] $A’$ }$->
\ce{ Zn^2+ <=>[\ce{+ 2OH-}][\ce{+ 2H+}]$\underset{\text{amphoteric hydroxide}}{\ce{Zn(OH)2 v}}$<=>C[+2OH-][\ce{+ 2H+}]$\underset{\text{tetrahydroxozincate}}{\ce{[Zn(OH)4]^2-}}$ }
$\ce{ Zn^2+ <=>[\ce{+ 2OH-}][\ce{+ 2H+}]$\underset{\text{amphoteric hydroxide}}{\ce{Zn(OH)2 v}}$<=>C[+2OH-][\ce{+ 2H+}]$\underset{\text{tetrahydroxozincate}}{\ce{[Zn(OH)4]^2-}}$ }$
K = \frac{[\ce{Hg^2+}][\ce{Hg}]}{[\ce{Hg2^2+}]}
$K = \frac{[\ce{Hg^2+}][\ce{Hg}]}{[\ce{Hg2^2+}]}$
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐẾN $\LaTeX$
KÝ HIỆU HOÁ HỌC TRONG $\LaTeX$
TỰ ĐỊNH NGHĨA LỆNH TRONG $\LaTeX$
CÁC MÔI TRƯỜNG CƠ BẢN TRONG $\LaTeX$
CĂN CHỈNH VỊ TRÍ CÔNG THỨC TRONG $\LaTeX$
CÁCH GÕ PHÂN SỐ TRONG $\LaTeX$
CHỈ SỐ TRÊN VÀ CHỈ SỐ DƯỚI TRONG $\LaTeX$
CÁCH GÕ CÔNG THỨC TOÁN TRONG $\LaTeX$
CĂN CHỈNH PHƯƠNG TRÌNH TRONG $\LaTeX$
MÔI TRƯỜNG ĐỊNH LÝ TRONG $\LaTeX$
MÔI TRƯỜNG LIỆT KÊ TRONG $\LaTeX$
MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC TRONG $\LaTeX$
VẼ BẢNG BIẾN THIÊN TRONG $\LaTeX$
0 Comments
Vui lòng đăng nhập google để bình luận
Để gõ công thức toán, hãy đặt [biểu thức toán] trong dấu $$
Ví dụ: $[biểu thức toán]$