Một số bất đẳng thức áp dụng giải các bài toán bất đẳng thức trong ôn thi vào lớp 10.
1. Bất đẳng thức Cauchy (Cô-si) cho hai số không âm
Cho hai số $a,b$ không âm. Khi đó $$a+b\ge 2\sqrt{ab}$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $a=b$
2. Mở rộng bất đẳng thức Cauchy cho ba số không âm
Cho ba số $a,b,c$ không âm. Khi đó $$a+b+c\ge 3\sqrt[3]{abc}$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $a=b=c$
3. Bất đẳng thức Bunyakovsky (Bu-nhi-a-cốp-xki)
Cho $a,b,c,d$ là các số thực $c,d\ne 0$. Khi đó
$$\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}} \right)\left(
{{c}^{2}}+{{d}^{2}} \right)\ge {{\left( ac+bd \right)}^{2}}$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$
Ghi chú. Có thể mở rộng bất đẳng thức Bunyakovsky cho hai bộ
số
4. Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
Cho ${{a}_{1}},{{a}_{2}},\ldots ,{{a}_{n}}$ là các số thực và
${{b}_{1}},{{b}_{2}},\ldots ,{{b}_{n}}$ là các số dương. Khi đó
$$\frac{a_{1}^{2}}{{{b}_{1}}}+\frac{a_{2}^{2}}{{{b}_{2}}}+\cdots
+\frac{a_{n}^{2}}{{{b}_{n}}}\ge \frac{{{\left( {{a}_{1}}+{{a}_{2}}+\cdots
+{{a}_{n}} \right)}^{2}}}{{{b}_{1}}+{{b}_{2}}+\cdots +{{b}_{n}}}$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $\frac{{{a}_{1}}}{{{b}_{1}}}=\frac{{{a}_{2}}}{{{b}_{2}}}=\cdots
=\frac{{{a}_{n}}}{{{b}_{n}}}$
5. Cơ bản 1
Cho $a,b$ là các số thực, $a,b\ne 0$. Khi đó
$$\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge \frac{4}{a+b}$$
Dấu "$=$" xảy ra khi $a=b$
Chú ý. Nếu $a,b$ là các số thực dương, thì bất đẳng thức trên có thể xem là hệ quả của bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
6. Cơ bản 2
Cho $a,b$ là các số thực. Khi đó
$$a^2+b^2\ge \frac{(a+b)^2}{2}$$
Dấu "$=$" xảy ra khi $a=b$
Chú ý. Nếu $a,b$ là các số thực dương, thì bất đẳng thức trên có thể xem là hệ quả của bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
7. Cơ bản 3
Cho ba số thực $a,b,c$. Khi đó
$${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge ab+bc+ca$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $a=b=c$
8. Cơ bản 4
Cho ba số thực $a,b,c$. Khi đó
$${{(a+b+c)}^{2}}\ge 3(ab+bc+ca)$$
Dấu “$=$” xảy ra khi $a=b=c$
0 Comments
Vui lòng đăng nhập google để bình luận
Để gõ công thức toán, hãy đặt [biểu thức toán] trong dấu $$
Ví dụ: $[biểu thức toán]$